Bạn có bao giờ tò mò chi phí xây nhà cấp 4 đơn giản ở nông thôn và thành phố cho hạng mục 30m2, 50m2, 60m2, 70m2, 80m2 hoặc 100m2. thì cần bao nhiêu kinh phí là đủ và cách tính hay không? Hãy cùng Xây Dựng An Thiên Phát tìm hiểu ngay trong bài viết sau nhé.
Đối với khu vực nông thôn thì nhà cấp 4 là loại công trình nhà ở được ưa chuộng và thịnh hành nhất, do đó mà chi phí xây nhà cấp 4 được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là những gia đình trẻ đang có ý định xây nhà cho "tổ ấm của mình".
Để có thể hình dung ra được kinh phí xây dựng nhà cấp 4, Xây Dựng An Thiên Phát sẽ giải đáp giúp bạn ngay trong nội dung được trình bày sau đây.
Cách xác định diện tích xây dựng nhà cấp 4 đơn giản
Trước tiên, bạn cần xác định diện tích bạn muốn xây nhà để cho đơn vị nhận thi công dựa vào đó để tính giá. Bên cạnh đó, bạn cần phải biết tính tiền xây dựng bằng cách lấy diện tích xây nhân với đơn giá (bởi đơn vị xây dựng luôn báo giá nhanh bằng đơn giá), do đó để tránh nhầm lẫn bạn buộc phải biết tính toán.
Cách xác định được số diện tích sàn xây dựng ta có:
- Tầng trệt: tính 100% giá;
- Tầng gác lửng (nếu có): tính 100% giá.
Cách xác định diện tích tính tiền:
Tổng tiền diện tích xây dựng = diện tích xây dựng x 1,3 (hệ số xây dựng).
*Lưu ý: mỗi chủ thầu sẽ có cách tính hệ số xây dựng khác nhau nhưng phổ biến nhất vẫn là 1,3.
*Ví dụ: Bạn muốn xây nhà trên mảnh đất có diện tích 5 x 20m và diện tích nhà ở bạn xây có chiều rộng 5m, chiều dài 16m.
=> Tổng diện tích nhà ở cấp 4 của bạn = 5 x 16 = 80m2
Vậy tổng tiền diện tích xây nhà = 80 x 1,3 = 104m2
Bảng dự trù chi phí nhân công xây dựng nhà cấp 4
Bên cạnh diện tích xây nhà thì phí thuê nhân công bạn cũng nên quan tâm. Theo thị trường hiện nay thì đơn giá nhân công giao động từ 1.200.000 - 1.500.000 vnđ.
Nếu diện tích xây dựng là 80m2 => phí thuê nhân công = 104 x 1,35 = 104,4tr
*Lưu Ý: đây chỉ là chi phí thuê công nhân xây dựng chưa bao gồm phí vật liệu xây dựng, bạn có thể tham khảo qua bảng giá chi phí vật liệu như sau:
STT |
Tên cấu kiện |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (đ) |
Thành tiền (đ) |
I |
PHẦN MÓNG |
||||
1 |
Đào đất, lấp đất móng |
m3 |
27.6 |
220.000 |
6.082.560 |
2 |
Bê tông lót đá m100 |
m3 |
12.1 |
1.100.000 |
13.350.000 |
3 |
Cốt thép móng |
tấn |
0.2 |
15.000.000 |
3.360.000 |
4 |
Cốt thép cổ trụ |
tấn |
0.1 |
15.000.000 |
816.480 |
5 |
Ván khuôn móng |
m2 |
12.8 |
120.000 |
1.536.000 |
6 |
Bê tông móng đá m250 |
m3 |
3.4 |
1.400.000 |
4.704.000 |
7 |
Ván khuôn cổ trụ |
m2 |
10.0 |
120.000 |
1.198.000 |
8 |
Bê tông cổ trụ m250 |
m3 |
0.6 |
1.400.000 |
846.000 |
II |
PHẦN KHUNG KẾT CẤU |
||||
1 |
Ván khuôn đà kiềng |
m2 |
36.0 |
120.000 |
4.320.000 |
2 |
Cốt thép đà kiềng |
tấn |
0.5 |
15.000.000 |
7.003.500 |
3 |
Bê tông đà kiềng đá M250 |
m3 |
3.2 |
1.400.000 |
4.508.000 |
4 |
Ván khuôn cột |
m2 |
38.4 |
120.000 |
4.608.000 |
5 |
Cốt thép cột |
tấn |
0.202 |
15.000.000 |
3.024.000 |
6 |
Bê tông cột đá M250 |
m3 |
2.0 |
1.400.000 |
2.822.400 |
7 |
Ván khuôn dầm sàn |
m2 |
74.1 |
120.000 |
8.889.600 |
8 |
Cốt thép dầm sàn |
tấn |
1.1 |
15.000.000 |
15.889.230 |
9 |
Bê tông dầm sàn M250 |
m3 |
7.6 |
1.400.000 |
10.592.820 |
10 |
Thép hộp sàn giả 50 x 100 |
md |
36.0 |
150.000 |
5.400.000 |
11 |
Lanh tô cửa |
m |
20.5 |
120.000 |
2.460.000 |
IV |
PHẦN HOÀN THIỆN
|
||||
1 |
Xây tường gạch ống 8 x 8 x 180 bằng vữa XM M75 |
m2 |
327.3 |
140.000 |
45.828.160 |
2 |
Trát trong và ngoài bằng vữa XM mác 50 dày 15 |
m2 |
219.5 |
65.000 |
14.266.980 |
3 |
Sơn nước trong nhà |
m2 |
219.5 |
65.000 |
14.266.980 |
4 |
Trát cột bằng vữa XM dày 15 |
m2 |
32.0 |
75.000 |
2.400.000 |
5 |
Trần thạch cao khung chìm |
m2 |
101.8 |
135.000 |
13.737.000 |
6 |
Cầu thang bằng thép |
m |
6.2 |
1.200.000 |
7.440.000 |
7 |
Lan can cầu thang |
m |
6.2 |
650.000 |
4.030.000 |
8 |
Cửa đi, cửa sổ |
m2 |
38.8 |
1.250.000 |
48.505.000 |
9 |
Mái lớp tole mạ dày 0.45 xà gồ mái bằng thép hộp |
m2 |
53.8 |
300.000 |
16.140.000 |
10 |
Hệ mái che trục 1 bằng thép hình chữ U 150 x 75 x 6.5 và thép hộp 50 x 100 x 1.8 |
m2 |
9.0 |
650.000 |
5.850.000 |
11 |
Ốp WC |
m2 |
8.0 |
220.000 |
1.760.000 |
12 |
Lát nền gạch |
m2 |
101.8 |
220.000 |
22.387.000 |
13 |
Cổng và hàng rào |
m2 |
22.0 |
545.000 |
11.990.000 |
IV |
VẬT TƯ NHÂN CÔNG ĐIỆN NƯỚC |
m2 |
110.0 |
350.000 |
38.500.000 |
TỔNG |
348.468.910 |
*Lưu Ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá vật tư xây dựng có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.
Bên cạnh đó, bạn có thể xem xét qua chi phí xây nhà cấp 4 phần thô + nhân công hoàn thiện cụ thể như sau:
- Đơn giản dao động trong khoảng 2.8 - 3 triệu/m2;
- Chi phí trung bình: 2.9tr x 104m2 = 301tr
*Chú Ý: chi phí nêu trên chưa bao gồm tiền công và vật liệu xây dựng thô (sắt, thép, cát đá,...) cũng như vật tư hoàn thiện (gạch ốp, đá granite, sơn,...).
Ngoài ra:
Nếu xét về chi phí đơn giá xây nhà cấp 4 trọn gói (chìa khóa trao tay) đã bao gồm nhân công và vật tư thì sẽ từ 3 triệu/m2 đến 6 triệu/m2. Áp dụng cho nhà 30m2, 50m2, 60m2, 70m2, 80m2 hoặc 100m2.
>>>XEM THÊM: Đơn Giá Xây Nhà Trọn Gói 2024
Một số mẫu nhà cấp 4 đẹp rẻ, đơn giản
Cùng tham khảo qua một số mẫu nhà cấp 4 đẹp và rẻ mà bạn có thể áp dụng cho chính ngôi nhà của mình.
Nhà cấp 4 mái Thái
Mẫu nhà cấp 4 mái thái từ lâu rất được ưa chuộng tại những vùng nông thôn. Theo đó, những mẫu nhà này có một nét đẹp đặc trưng ở thôn quê, nếu có điều kiện đất đai diện tích rộng thì đây là mẫu nhà bạn nên lựa chọn.
Nhà ống cấp 4 gác lửng
Nhà ống cấp 4 là mẫu nhà có 3 phòng ngủ và 1 nhà vệ sinh chung, đối với diện tích xây dựng nhỏ thì nên xây mẫu nhà này. Tuy nhiên việc bố trí phòng tương đối hẹp, mỗi phòng chỉ có khoảng tối đa 12m2. Bên cạnh đó, phần gác lửng phía trên có thể được tận dụng để tăng diện tích nhà.
Nhà ở cấp 4 thông minh
Đây là mẫu nhà thịnh hành ở Nhật, tuy có diện tích nhỏ nhưng mọi công năng bên trong đều được tận dụng một cách triệt để.
Câu hỏi thường gặp khi xây nhà cấp 4
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi nhắc đến chi phí xây dựng nhà ở cấp 4, bạn có thể tham khảo qua để có được cái nhìn trực quan hơn.
Chi phí xây nhà cấp 4 100m2 bao nhiêu tiền?
Trung bình thì chi phí xây nhà cấp 4 100m2 rơi vào khoảng 3tr/m2 (chưa bao gồm nội thất và vật liệu xây dựng) tức là bạn cần tốn khoảng 300tr để xây nhà cấp 4 với diện tích nêu trên.
Giá phí xây nhà cấp 4 phụ thuộc vào yếu tố nào?
Khi xây nhà ở cấp 4 thì giá phí xây dựng sẽ phụ thuộc vào diện tích xây dựng, phong cách thiết kế và chi phí nhân công. Ngoài những phí này, tùy từng khu vực và đơn vị nhận thi công mà giá phí sẽ có sự chênh lệch tương đối.
Tổng đơn giá xây nhà cấp 4 chưa bao gồm nội thất khoảng bao nhiêu?
Mức giá trung bình xây nhà cấp 4 chưa bao gồm nội thất tùy vào diện tích. Ví dụ diện tích xây nhà 104m2 thì tổng chi phí trung bình = 2.9tr x 104 = 301tr.
>>>XEM THÊM:
- Nên xây nhà vào mùa nào? Tháng tốt nên xây nhà theo phong thủy
- Cách tính chi phí xây nhà từ A - Z [HƯỚNG DẪN]
Mong rằng qua bài viết vừa xaydunganthienphat.com.vn chia sẻ, bạn sẽ có thể biết được chi phí xây dựng nhà cấp 4 tốn khoảng bao nhiêu cũng như cách tính áp dụng cho các hạng mục 30m2, 50m2, 60m2, 70m2, 80m2 hoặc 100m2. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào đặt ra trong quá trình tham khảo thì hãy liên hệ ngay với công ty để được hỗ trợ tốt nhất nhé.