1. All-in Rate
Đây là thuật ngữ cơ bản trong xây dựng nói về tổng chi phí cho một hạng mục. Phần chi phí này sẽ bao gồm cả trực tiếp cũng như gián tiếp.
Một số thuật ngữ xây dựng thường hay gặp
2. Architect of Record
Với bất cứ công trình xây dựng nào cũng sẽ có người chủ trí, thuậ tnguwx này có nghĩa là kiến trúc sư đứng tên trong phần giấy phép được cấp theo đúng quy định của pháp luật.
3. Batter
Đây là một trong các thuật ngữ trong xây dựng nhiều người cần quan tâm. Nó có nghĩa là các phần tường được xây dựng với phần chân tường có diện tích lớn hơn. Phần này sẽ có thiết kế thoải hơn và nhỏ dần về đường trước. Với những ngôi nhà theo phong cách hiện đại sẽ thi công theo kiểu này để tạo sự thẩm mỹ cho ngôi nhà.
4. Blocking
Khi có khoảng cách giữa các phần cấu tạo như gỗ, gạch thì sẽ được chêm nhằm mục đích lấp đầy khoảng trống đó.
Thuật ngũ 7 dùng trong xây dựng mà bạn cần biết
5. Box Crib
Phần này thường được gọi là giàn giáo giúp cho người nhân công đứng để thực hiện thi công ở những phần cao. Hoặc được dùng để nâng đỡ các vật nặng trong quá trình xây dựng.
6. Building Engineer
Thuật ngữ này là những người kỹ sư xây dựng có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Trong quá trình xây dựng sẽ hướng dẫn cũng như giám sát quá trình diễn ra. Những người này ó thể ở các nước khác nhau.
7. Cant
Đây là thiết kế vát chéo có thể hiểu như đường cắt vát ở những công trình có mặt ngoài cạnh tường để tạo sự vuông vóc.
8. Catastrophic Failure
Đây là thuật ngữ chỉ ra lỗi không thể khắc phục được trong quá trình xây dựng. Được biết là những sự cố nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến các giai đoạn sau của quá trình thi công.
Thuật ngữ dùng để chỉ lỗi và thực hiện thi công trong xây dựng
9. Concrete Cover
Phần này là lớp liên kết giữa mép ngoài bê tông đến mép ngoài gần nhất của cốt thép. Nó sẽ có công dụng giúp cho phần cốt thép không bị ảnh hưởng của không khí, nhiệt độ môi trường bên ngoài.
10. Concrete Slab
Các thuật ngữ trong xây dựng rất đa dạng và tấm bê tông đúc sẵn không phải ai cũng đặc biệt quan tâm. Phần này có công dụng để thi công sàn hoặc trần nhà. Hiện nay có rất nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
11. Course
Trong xây dựng việc thi công phải theo thành từng hàng không được có sự chênh lệch để đảm bảo sự an toàn trong quá trình xây dựng.
12. Cross Bracing
Là một hệ thống được sử dụng để gia tăng độ bền vững của kết cấu công trình. Giằng cốt thép hình chữ X có thể giúp một công trình không bị sụp đổ trong trường hợp động đất.
13. Cut and Fill
Với những công trình thi công làm đường sắt hoặc đường bộ mà cần phải nạo vét đất cát, bùn đất thì sẽ được chuyển đến vị trí gần đó để làm thành các bờ kè. Tiết kiệm nguồn nguyên vật liệu cũng như chi phí thuê nhân công.
14. Damp Proofing
Vấn đề này rất thường xuyên xảy ra trong nhiều công trình. Việc ẩm ướt không chỉ gây khó chịu mà còn làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Các thuật ngũ thông dụng mà bạn cần biết khi thi công xây dựng
>>>> Tham khảo thêm: Công trình dân dụng là gì? Phân Loại, Phân Cấp Cụ Thể Nhất
Nên áp dụng các biện pháp có thể chống ẩm tuyệt đối để bao phủ toàn bộ lên các bề mặt như sàn, tường….
15. Design-build
Thiết kế và thi công phải có sự gắn bó với nhau. Việc thiết kế cụ thể sẽ khiến cho quá trình thi công diễn ra nhanh chóng và không bị sai sót.
16. Diagrid
Hệ thống này sẽ được sử dụng vật liệu là thép, gỗ hoặc bê tông để tạo nên dầm thép giúp làm giảm nhẹ hệ thống kết cấu khung nhà như truyền thống.
Các thuật ngữ trong xây dựng vô cùng nhiều và đa dạng. Để hiểu được các thuật ngữ này bạn cũng cần phải trải qua quá trình tìm hiểu để việc thi công diễn ra chuyên nghiệp hơn.